Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy 2024

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy 2024.

Tại mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định mẫu tờ khai lệ phí trước bạ xe ô tô

Nội dung mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

                Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển 

và tài sản khác trừ nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ngày  … tháng … năm …

[02] Lần đầu 🗆                      [03] Bổ sung lần thứ:…

                     Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế 

 

[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):…………………………………………

[05] Mã số thuế (nếu có):  

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………………………………

[07] Ngày cấp:…………………………………. [08] Nơi cấp:…………………………………………………

[09] Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

[10] Quận/huyện:………………………….. [11] Tỉnh/thành phố:………………………………………….

[12] Điện thoại:……………………………. [13] Fax:…………………[14] Email:………………………..

[15] Tên tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):…………………………….

[16] Mã số thuế: 

[17] Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

[18] Quận/huyện:……………………… [19] Tỉnh/thành phố:………………………………………………

[20] Điện thoại: …………………  [21] Fax: …………………….. [22] Email: …………………………..

[23] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………………….

[24] Mã số thuế:  

[25] Hợp đồng đại lý thuế: số:…………………………………… ngày……………………………………..

  1. TÀI SẢN
  2. Loại tài sản:

Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):

……………………………………………………………………………………………………………………………..

  1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………………………..
  2. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại hoặc mã kiểu loại (nếu không có Tên thương mại); tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ô tô]:…………………………………………………
  3. Nước sản xuất:…………………………………………………………………………………………………….
  4. Năm sản xuất:……………………………………………………………………………………………………..
  5. Thể tích làm việc/Công suất:…………………………………………………………………………………
  6. Trọng tải:…………………………………………………………………………………………………………….
  7. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):…………………………………………………………………….
  8. Chất lượng tài sản:……………………………………………………………………………………………….
  9. Số máy:…………………………………………………………………………………………………………….
  10. Số khung:…………………………………………………………………………………………………………
  11. Biển kiểm soát:…………………………………………………………………………………………………
  12. Số đăng ký:……………………………………………………………………………………………………….
  13. Trị giá tài sản (đồng):…………………………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………)

  1. Mẫu số hóa đơn:……………………………; 16. Ký hiệu hóa đơn:…………………………………..; 
  2. Số hóa đơn:………………………………..; 18. Ngày tháng năm:…………/………../……………… 
  3. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
  4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng tài sản: …………………………………………………………..

– Mã số thuế:……………………………………………………..…………………………

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ……………………..…..

  1. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
  2. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản: Ngày …….. tháng ……. năm ……………..

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):……………….

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

  1. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

– …………………………………………………………………………………………………………………………..

– …………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:……………………………

Chứng chỉ hành nghề số:………

Hà Nội, ngày……… tháng…….. năm 2022

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Hoặc 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC  ỦY QUYỀN KHAI THAY

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

            

Tải mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô xe máy 2024

Bấm vào đây: mẫu tờ khai lệ phí trước bạ ô tô

Xe nào được miễn lệ phí trước bạ?

Tại khoản 21 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các loại xe được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:

– Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe).

– Xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải.

– Xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ xe ô tô?

Tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:

Khai, nộp lệ phí trước bạ

1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

Như vậy, tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ ô tô khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Năm 2024, mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?

Tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô như sau:

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Riêng:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

– Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.

– Ô tô điện chạy pin:

+ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.

+ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.

– Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ