Mẫu giấy vận tải hàng hóa 2024

Mẫu giấy vận tải hàng hóa được quy định cụ thể tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP  dùng cho tất cả các phương tiện kinh doanh vận tải hàng hóa bắt buộc phải có trong mỗi chuyển đi.

Mẫu giấy vận tải hàng hóa quy định chung:

Căn cứ điều 47 của Thông tư 12/2020/TT-BGTVT 

“Điều 47. Quy định về Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

1. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị kinh doanh vận tải phát hành và phải đảm bảo theo quy định tại khoản 11 Điều 9 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.

2. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho người lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).

3. Sau khi xếp hàng lên phương tiện và trước khi thực hiện vận chuyển thì chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền), hoặc đại diện đơn vị hoặc cá nhân (nếu là cá nhân) thực hiện xếp hàng lên xe phải ký xác nhận việc xếp hàng đúng quy định vào Giấy vận tải (Giấy vận chuyển).”

Mẫu giấy vận tải hàng hóa gồm các thông tin tối thiểu sau đây:

Tại khoản 11 Điều 9 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP. có quy định:

“Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm:

Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.

Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.”

Mẫu giấy vận tải hàng hóa –  Tham khảo:

GIẤY VẬN TẢI

Số: ……. Có giá trị đến…..

Biển kiểm soát xe: ………………………………………………………………………………………………………..

1. Thông tin về đơn vị kinh doanh 2. Thông tin về người lái xe
Đơn vị vận tải: Họ tên lái xe:
Địa chỉ: Giấy phép lái xe số:
Số điện thoại liên hệ: Số điện thoại liên hệ:
3. Thông tin về người thuê vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa kê khai)
4. Thông tin về hợp đồng vận tải
(Dành cho đơn vị kinh doanh vận tải)
Tên người thuê vận chuyển: Số hợp đồng:
Địa chỉ: Ngày… tháng… năm……
5. Thông tin về chuyến đi 6. Thông tin về hàng hóa
Tuyến vận chuyển:

 

Tên hàng hóa:
Điểm xếp hàng:

 

Khối lượng hàng hóa:
Điểm giao hàng: Thông tin khác:
Thời gian vận chuyển dự kiến:……….
Bắt đầu từ:………(giờ)
đến………..(giờ)
Tổng số km dự kiến:
7. Thông tin về rơ moóc, sơ mi rơ moóc  
Biển số rơ moóc, sơ mi rơ moóc
8. Phần dành cho người xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống xe ghi
Thông tin về xếp hàng lên xe

– Xếp lần 1: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:…

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

 

– Xếp lần 2: Địa điểm:………………………

Khối lượng hàng:………….. thời gian:……

Xác nhận của người xếp hàng: ……………

Thông tin về dỡ hàng xuống xe

– Dỡ lần 1: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………..

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………..

 

– Dỡ lần 2: Địa điểm:……………………….

Khối lượng hàng:……… thời gian:………

Xác nhận của người dỡ hàng: ……………

 

…………….., ngày….tháng….năm…..
Đơn vị vận tải
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))

 

Mức xử phạt hành vi không có Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

– Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi:

Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu.

– Điểm b khoản 1 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy vận tải theo quy định.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Nghị định100/2019/NĐ-CP nếu không thực hiện cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định.

 

 

 

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ