Lái xe tải cần những giấy tờ gì- đối với xe kinh doanh vận tải

Lái xe tải cần những giấy tờ gì khi tham gia giao thông- đối với xe kinh doanh vận tải

Căn cứ pháp lý:

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15

Nghị định 10/2020/NĐ-CP

Lái xe tải cần những giấy tờ gì khi tham gia giao thông:

1.Giấy đăng ký xe;

2.Giấy phép lái xe;

3. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới ( Đăng kiểm xe)

4.Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

5. Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

Khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không được chở hàng vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông.

6. Thẻ định danh lái xe ( thẻ nhận dạng lái xe)

Chi tiết xem tại Thẻ nhận dạng lái xe

7. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải( thẻ tập huấn vận tải)

Chi tiết xe tại Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải

Lái xe hợp đồng cần mang theo những giấy tờ gì

 

Mức phạt Không có hoặc có nhưng không mang theo giấy tờ xe

Căn cứ điểm a khoản 4; điểm c khoản 6 Điều 16 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 16. Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông

…………….

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

…………..

6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

……….

c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

……………

Căn cứ khoản 3; điểm b khoản 4; điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy đăng ký xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

c) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

……………

b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

…………………..

9. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

……………

b) Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

…………….

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định 10/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

………

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

…………

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;

…………….

Theo quy định trên, trường hợp khi tham gia giao thông mà không có hoặc có nhưng không mang theo giấy tờ xe thì tài xế xe tải có thể bị xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với hành vi không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải

– Phạt tiền từ 200.000 đồng – 400.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không mang theo Giấy đăng ký xe, Giấy phép lái xe, Giấy chứng nhận đăng kiểm

Tuy nhiên, khi có yêu cầu xuất trình các giấy tờ này, tài xế xe tải phải chứng minh là có nhưng không mang theo. Nếu không chứng minh được thì tài xế xe tải có thể bị xử phạt về hành vi không có giấy tờ như sau:

– Không có Giấy đăng ký xe: phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

– Không có Giấy chứng nhận đăng kiểm: phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

– Không có Giấy phép lái xe thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ