So sánh mức phạt giao thông giữa nghị định 168/2024/NĐ-CP và nghị định 100/2019/NĐ-CP

So sánh mức phạt giao thông giữa nghị định 168/2024/NĐ-CP và nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Căn cứ;

Nghị định số 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Nghị định 123/2021/NĐ-CP bổ sung quy định xử phạt vi phạm hành chính

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ và đường sắt.

Nghị đinh 168

Mức phạt với ô tô

STT Hành vi vi phạm Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định 123/2021/NĐ-CP Nghị định 168/2024/NĐ-CP
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 04 – 06 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

2 Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, 04 – 06 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

3 Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau 800.000 đồng – 01 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

4 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 300.000 – 400.000 đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

5 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông 400.000 – 600.000 đồng

 

20 – 22 triệu đồng

 

6 Vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định 600.000- 800.000 đồng

 

18 – 22 triệu đồng

 

7 Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông 04 – 06 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

8 Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ 04 – 06 triệu đồng

 

35 – 37 triệu đồng

 

9 Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường 10 – 12 triệu đồng

 

40 – 50 triệu đồng

 

10 Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 16 – 18 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

11 Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h 10 – 12 triệu đồng

 

12 – 14 triệu đồng

 

12 Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp 04 – 06 triệu đồng 20 – 26 triệu đồng
13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ 02 – 03 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

14 Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc 12 – 14 triệu đồng

 

15 Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định 10 – 12 triệu đồng

 

12 – 14 triệu đồng

 

16 Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc 16 – 18 triệu đồng

 

30 – 40 triệu đồng

 

17 Lùi xe trên đường cao tốc 16 – 18 triệu đồng

 

30 – 40 triệu đồng

 

18 Quay đầu xe trên đường cao tốc 10 – 12 triệu đồng

 

30 – 40 triệu đồng

 

Mức phạt đối với mô tô, xe gắn máy

STT Hành vi vi phạm Nghị định 100 và 123 Nghị định 168
1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 800.000 – 01 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 04 – 05 triệu đồng

 

06 – 08 triệu đồng

 

3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

 

4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h 04 – 05 triệu đồng

 

06 – 08 triệu đồng

 

5 Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc 02 – 03 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

6 Đi ngược chiều của đường một chiều 01 – 02 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

7 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng 06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

 

8 Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất 06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

 

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ