Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên PTGT đường bộ

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao thùng xe tải được xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

Quy định chiều cao xếp hàng hóa trên PTGT đường bộ

  1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  1. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

 

  1. b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

 

  1. c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định theo tải trọng và loại thùng

Chiều cao thùng xe tải theo tải trọng

Xe tải có tải trọng từ 5 tấn trở lên: Chiều cao thùng xe không quá 4,2 mét.

Xe tải có tải trọng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: Chiều cao thùng xe không quá 3,5 mét.

Xe tải có tải trọng dưới 2,5 tấn: Chiều cao thùng xe không quá 2,8 mét.

Xe chuyên dùng và xe chở container: chiều cao xếp hàng hóa tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên không quá 4,35 mét.

Quy định về chiều cao thùng xe tải được phân theo loại thùng

Xe tải thùng kín: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến nóc thùng xe.

Xe tải thùng lửng: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến mép trên thành thùng xe.

Xe tải thùng mui bạt: Chiều cao thùng xe được tính từ mặt sàn thùng xe đến điểm cao nhất của mui bạt khi được căng ra.

Kiểm tra theo quy định về chiều cao thùng xe tải và tải trọng xe (ảnh: Internet)

Kiểm tra theo quy định về chiều cao thùng xe tải và tải trọng xe (ảnh: Internet)

Mức phạt xe chở hàng vượt quá quy định về chiều cao thùng xe tải khi xếp hàng hóa

Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Ngoài ra, người điều khiển phương tiện vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau:

Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Yêu cầu buộc sửa chữa phương tiện vi phạm.

Căn cứ xử phạt:

Chiều cao xếp hàng hóa vượt quá chiều cao cho phép của thùng xe.

Loại phương tiện vi phạm (xe tải, rơ moóc, sơ mi rơ moóc).

Hành vi vi phạm (lần đầu hay tái phạm).

Lưu ý:

Mức phạt có thể thay đổi theo quy định của pháp luật hiện hành.

Cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về chở hàng hóa để đảm bảo an toàn giao thông.

Một số trường hợp cụ thể về mức phạt trong quy định về chiều cao thùng xe tải

Chở hàng vượt quá chiều cao cho phép dưới 10cm: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Chở hàng vượt quá chiều cao cho phép từ 10cm đến 30cm: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Chở hàng vượt quá chiều cao cho phép trên 30cm: Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ