Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng cho xe ô tô mới nhất 2024

Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng cho xe ô tô  được thực hiện theo các bước sau đây.

Quy định về xe biển vàng và xe biển trắng:

Theo quy định tại điểm c và điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định:

  • Xe biển vàng dùng để cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải. Xe biển vàng có biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen.
  • Xe biển trắng dùng để cấp cho cá nhân, doanh nghiệp không kinh doanh vận tải. Xe biển trắng có biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen.
  • Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng

Khi phương tiện không hoạt động kinh doanh vận tải nữa thì chủ xe tiến hành thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng.

Nếu ngừng kinh doanh vận tải mà chủ xe không thực hiện đổi sang biển số trắng thì sẽ bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm h khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP về mức phạt hành vi không thực hiện đúng quy định về biển số xe:

  • Phạt tiền từ 04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân
  • Phạt tiền từ 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức.

Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng bước 1: được thực hiện tại sở Giao thông vận tải

Chủ phương tiện phải đến Sở giao thông vận tải nơi mình đã xin cấp phù hiệu xe để nộp lại phù hiệu, biển hiệu cho Sở giao thông vận tải đồng thời xin xác nhận đã nộp lại phù hiệu biển hiệu của Sở giao thông vận tải

Thủ tục đổi biển vàng sang biển trắng bước 1: được thực hiện tại Cơ quan đăng ký xe ô tô

Căn cứ theo Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới thì thủ tục để cấp đổi biển số xe ô tô từ nền vàng sang trắng được thực hiện như sau:

1.Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe:

– Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe, ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

– Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết hồ sơ do cổng dịch vụ công thông báo qua tin nhắn điện thoại hoặc qua địa chỉ thư điện tử để làm thủ tục đăng ký xe; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký xe theo quy định; trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

2. Nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại và nộp lệ phí:

Hồ sơ cấp đổi gồm có như sau:

– Giấy khai đăng ký xe.

– Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

– Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp cấp đổi biển số xe).

– Quyết định thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải hoặc quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu.

Lưu ý: Chủ xe không phải mang xe đến để kiểm tra (trừ xe cải tạo, thay đổi màu sơn).

3. Cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp đổi biển số xe

Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.

Trường hợp cấp đổi biển số từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số định danh).

 

TƯ VẤN TRABICO - CHUYÊN TƯ VẤN THỦ TỤC DOANH NGHIỆP VÀ VẬN TẢI
Liên hệ để được tư vấn miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Search

SỰ KIỆN NỔI BẬT

DỊCH VỤ XE

DOANH NGHIỆP, HKD

GIẤY PHÉP

CHUYÊN MỤC

LỰA CHỌN DỊCH VỤ